Chúng ta tìm hiểu đồng hồ đo nước sinh hoạt là gì ?
Giới thiệu về đồng hồ đo nước sinh hoạt
Đồng hồ đo nước sinh hoạt là thiết bị đo lượng nước sử dụng của các hộ gia đình, khu dân cư và nhà máy xí nghiệp. Giúp thống kê số lượng nước sử dụng trong một chu kì, giúp kiểm soát và tính được chi phí các dịch vụ nước của chính bản thân.
Đồng hồ đo nước sinh hoạt thường có kích thước nhỏ và vừa với các size vào khoảng DN15 – DN50. Một số hệ thống ở khu dân cư đông đúc, đường ống lớn cần đồng hồ tổng lên tới DN100, DN200.
Đặc điểm thông dụng của đồng hồ nước sinh hoạt
- Thiết kế với kích thước nhỏ và gọn thường là size DN15 – DN50.
- Đa dạng về mẫu mã, chủng loại với các hãng khác nhau.
- Dễ dàng tháo dỡ, lắp đặt, có nắnp nhựa bền bảo vệ mặt đồng hồ.
- Thường làm bằng gang với độ bền cao, đồng hồ khô ráo, dễ dàng quan sát.
- Giá thành rẻ, phù hợp dùng trong đo nước sinh hoạt hộ gia đình, chung cư, phòng trọ, khu nông thôn.
Các chi tiết và cách thức hoạt động của đồng hồ
Cấu tạo của đồng hồ
Bao gồm 3 phần chính: Thân công tơ nước, bộ đếm số và mặt hiển thị đồng hồ
Thân công cơ
Được làm từ chất liệu gang, nhựa, đồng hoặc inox…tùy thuộc vào múc đích sử dụng mà lựa chọn loại vật liệu thân. Với nước sinh hoạt thường sử dụng thân gang hoặc đồng để giản chi phí.
Thân được thiết kế với kiểu lắp ren hoặc lắp bích tùy thuộc vào múc đích của hộ gia đình hoặc khu dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp có hệ thống nước sạch.
Bộ đếm số
Thiết kế dạng tua bin quay cánh quạt xếp nghiêng, khi có dòng chảy nước đi qua sẽ làm quay cánh quạt. Nhờ các bánh răng kết nối sẽ làm quay tua bin đếm số rồi đưa giá trị đã cài đặt hiển thị nhờ mặt đồng hồ.
Mặt đồng hồ
Là nơi hiển thị giá trị lưu lượng nước đi qua, chính là nguồn nước đã sử dụng của bạn. Đồng hồ sẽ nhảy số từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm và hàng nghìn.
Quy trình vận hành của đồng hồ
- Như một van chặn, đồng hồ cho phép dòng nước đi qua từ một phía. Khi dòng đi qua sẽ chạm với cánh quạt gắn với tua bin. Cánh quay quay truyền động đến tua bia và bộ đếm số, thiết kế dạng nhảy số nhớ các bánh răng liên kết với nhau.
- Giá trị lưu lượng nước đi qua nhờ các bánh răng tua bin quay sẽ nhảy các số trên mặt đồng hồ hiển thị. Lượng nước đi qua bao nhiêu sẽ được tính toán kĩ thuật và lập trình chính xác. Dòng nước liên tục chảy hệ thống sẽ hoạt động liên tục và đều đặn làm quay các số hiển thị, cho ta đúng lưu lượng nước đã sử dụng.
Thông số kĩ thuật của đồng hồ đo nước sinh hoạt
- Kích thước: DN15 – DN50
- Kiểu lắp: Lắp bích, Lắp ren
- Vật liệu chế tạo: Gang, đồng, inox, nhựa
- Bộ đếm: nhựa
- Nhiệt độ làm việc: 0- 80 độ C
- Áp lực làm việc: 10 – 16 Bar
- Phụ kiện đi kèm: Gioăng cao su, rắc co đồng hồ.
- Cách chuyển động: Từ tính, cơ từ.
- Tiêu chuẩn: BS, BSPT, NPT.
- Thương hiệu nổi tiếng: DUPAN, Zenner, P-Max, Unik, Sanwa, Komax.
- Xuất xứ: Malaysia, Đài Loan, Hàn Quốc, Thái Lan, Đức.
- Bảo hành: 12 tháng
- Giấy tờ kiểm định: hiệu lực 5 năm
Ứng dụng và ưu điểm của dòng đồng hồ đo nước sinh hoạt
Ứng dụng thực tiễn
- Chuyên dùng cho các hộ gia đình, khu chung cư, toàn nhà cao tầng, các khu dân tư, công ty cấp nước sạch.
- Sử dụng trong các dự án nước sạch nông thôn, thành phố hoặc ngoài đảo xa.
- Hầu hết các dự án nước sạch ở khu dân cư, đô thị đều sử dụng các loại đồng hồ đo nước sinh hoạt. Chủ yếu là dòng đồng hồ D15, D20, một số vị trí tổng sử dụng tới DN100, DN200.
Ưu điểm của đồng hồ
- Không yêu cầu lớn về không gian lắp đặt ở đầu vào và đầu ra lưu lượng.
- Đáp ứng được tiêu chuẩn và việc kiểm soát mức độ sử dụng nước của từng hộ dân.
- Dải đo lớn, ổn định, không phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suát dòng chảy.
- Độ chính xác cao, tuổi thọ của các chi tiết cao.
- Đa dạng về kích thước nên rất dễ sử dụng và lựa chọn.
Các vấn đề xoay quanh đồng hồ đo lưu lượng nước
Cách đọc đồng hồ đo nước chuẩn xác nhất
Trên mặt đồng hồ đo nước có dãy số gồm 5 hoặc 6 số là giá trị chỉ thị lượng nước sử dụng từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng trục nghìn…
Mỗi đồng hồ đều có các đồng hồ còn phí dưới, với các giá trị lần lượt là x 0.01, x 0.001, x 0.0001. Tương ứng đơn vị lần lượt là 10 lít, 1 lít, 1 lít và 0.1 lít. Với đơn vị đo tiêu chuẩn là m3 , Ví vụ trên mặt đồng hồ sau sẽ là 166,3725 m3 .
Có nhiều trường hợp đồng hồ sẽ là 4 chữ số màu đen với 3 chữ số phía sau mà đỏ sẽ hiển thị các số sau dấu phẩy.
Cách tính toán mức nước đã dùng
Chi phí nước tiêu dùng dùng nước sẽ được tính bằng tổng chi phí đồng hồ đo nước đo được cộng với chi phí hàng thắng bằng bẳng. Phí lắp đặt và thuế
Dựa vào bảng giá này mà chúng ta có thể điều chỉnh và xem xét cách sử dụng nước sao cho phù hợp và tiết kiệm nhất. Với mức thu phí này sẽ đảm bảo việc bảo trì hệ thống và bảo dưỡng các loại còi và nâng cấp, thay thế cho các hộ gia đình.
Cách theo dõi mức độ sử dụng nước
Mỗi đồng hồ đều được lắp đặt với mặt đồng hồ hướng lên trên rất dễ dàng cho việc quan sát giá trị đo được. Thường theo dõi hàng tháng, lấy số đo tháng này trừ đi số đo tháng trước nên ta có thể biết được số m3 nước tiêu thụ.
Đơn vị m3 = 1000 lít (L)
Nơi cung cấp đồng hồ uy tín ở đâu?
Công ty Hoàng Dũng chúng tôi cung cấp tất cả các loại đồng hồ đo nước sinh hoạt từ lắp ren đến lắp bích phục vụ như cầu tất yếu cho các bạn. Mỗi đồng hồ đều có giấy kiểm định chất lượng đjat tiêu chuẩn trước khi đến tay người dùng.
Ngoài ra công ty còn cấp thêm loại đồng hồ có thể kiểm soát tự động và theo hệ thống quy mô lớn như:
- Đồng hồ đo nước điện từ dạng mặt liền
- Đồng hồ đo nước điện từ dạng dây
- Đồng hồ đo nước mặt bích dạng cơ.
Để hỗ trợ khách hàng kịp thời và thuận tiện nhất xin hãy nhấc máy gọi cho tôi theo:
Website: https://valvehanoi.com/
Đánh giá Đồng hồ đo nước sinh hoạt